HOÁ HỌC LỚP 9 BÀI 1
Nội dung bài giảng Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit đi sâu tìm hiểu tính chất hóa học và giúp học sinh nắm bắt được cơ sở phân loại oxit.
Bạn đang xem: Hoá học lớp 9 bài 1
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1.Tính chất hóa học của Oxit
1.2.Khái quát về sự phân loại oxit
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 1 Hóa học 9
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
4. Hỏi đápvề Bài 1 chương 1 Hóa học 9
1.1.1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng được với nước
Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO, …tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2, …Thí nghiệmCaO (vôi sống) tác dụng với nướcVideo 1: CaO (vôi sống) tác dụng với nước
Hiện tượng: vôi sống tan dầnGiải thích: Do xảy ra phản ứng: CaO + H2O→ Ca(OH)2Tác dụng với axit
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Oxit bazơ + axit → muối + nướcThí nghiệm: CuO tác dụng với dung dịch HClVideo 2: Phản ứng giữa bột CuO và dung dịch HCl
Hiện tượng: CuO tan dần tạo dung dịch màu xanh nước biển, khi cô cạn thu được muối màu xanh lơGiải thích: CuO phản ứng với dung dịch HCl tạo muối CuCl2ở trong dung dịch màu xanh, cô cạn có màu xanh lơ. CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2OTác dụng với Oxit axit
Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.Oxit bazơ + oxit axit → muốiví dụ:; \(N{a_2}O + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3}\); CaO + CO2
Tác dụng với nước
Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ)Nhiềuoxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3,NO2, N2O5, CO2 , CrO3… tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7, …Phương trình phản ứng:2NO2 + H2O + 1/2O2 → 2HNO3. CO2+ H2O→ H2CO3Tác dụng với dung dịch bazơ
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.Thí nghiệm: Khí CO2tác dụng với dung dịch Ca(OH)2Video 3: Khí CO2làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong
Hiện tượng: Khi sục khí CO2vào dung dịch nước vôi trong thấy kết tủa trắng.Giải thích: Do phản ứng CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3(kết tủa trắng) + H2OTác dụng với oxit bazơ
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tạo thành muối.
1.2. Khái quát về sự phân loại oxit
Các oxit được chia thành 4 loại
Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Na2O , CuO , BaO, FeO ….
Xem thêm: Top 8 Mẫu Phân Tích Hai Câu Thơ Đầu Của Bài Tỏ Lòng Của Phạm Ngũ Lão
Oxit axit:Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2,SO3, CO2, P2O5…
Oxit lưỡng tính:Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO , …
Oxit trung tính:Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
Ví dụ: CO , NO …

Hình 1: Khái quát về sự phân loại Oxit
Bài 1:
Cho các chất khí sau đây:
Cacbon đioxit, hidro, oxi, lưu huỳnh đioxit, nitơ. Chọn chất phù hợp với mô tả.
a) Nặng hơn không khí
b) Nhẹ hơn không khí
c) Cháy được trong không khí
d) Tác dụng được với nước tạo thành dung dịch làm quỳ hóa đỏ
e) Làm đục nước vôi trong
f) Đổi màu quỳ ẩm từ tím sang đỏ
Hướng dẫn:Cacbon đioxit (CO2) , hidro (H2), oxi (O2), lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ (N2)
a) Nặng hơn không khí là khí CO2(44 > 29)
b) Nhẹ hơn không khí là H2, N2
c) Cháy được trong không khí là H2
d) Tác dụng được với nước tạo thành dung dịch làm quỳ hóa đỏ là SO2
e) Làm đục nước vôi trong là khí CO2
f) Đổi màu quỳ ẩm từ tím sang đỏ là khí SO2
Bài 2:Cho các chất sau: Đồng(II) oxit,hidro,cacbon monooxit,lưu huỳnh trioxit,điphotpho pentaoxit,
nước. Chọn chất thích hợp điền vào dấu ba chấm.
Xem thêm: Unit 2 Lớp 11 Language Trang 30 Unit 2 Lớp 11 Language Focus
\(\begin{array}{l} 1.{\rm{ }}...{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\\ 2.{\rm{ }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}O{\rm{ + }}...{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}P{O_4}\\ 3.{\rm{ }}...{\rm{ + HCl }} \to {\rm{ CuC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}O\\ 4.{\rm{ }}...{\rm{ + }}{H_2}S{O_4}{\rm{ }} \to {\rm{ CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{ }}... \end{array}\)
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} 1.{\rm{ S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\\ 2.{\rm{ 3}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}O{\rm{ + }}{{\rm{P}}_2}{{\rm{O}}_5}{\rm{ }} \to {\rm{ 2}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}P{O_4}\\ 3.{\rm{ Cu(OH}}{{\rm{)}}_2}{\rm{ + 2HCl }} \to {\rm{ CuC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}O\\ 4.{\rm{ CuO + }}{H_2}S{O_4}{\rm{ }} \to {\rm{ CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}O \end{array}\)
Bài 3:
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M (loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn:Vì phản ứng xảy ra vừa đủ nên hỗn hợp oxit kim loại và axit đều hết
Gọi số mol của MgO và FeO lần lượt là x và y
Phương trình phản ứng:
MgO + H2SO4→ MgSO4+ H2O
x → x
FeO+ H2SO4→ FeSO4+ H2O
y→ y
Từ dữ kiện của bài toán ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 40x + 72y = 4,88\\ x + y = 0,45.0,2 = 0,09 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05(mol)\\ y = 0,04(mol) \end{array} \right.\)